Làm thế nào để lựa chọn đúng loại cát kỹ thuật?

4.8/5 - (21 bình chọn)

Phun cát là thuật ngữ chung được áp dụng cho quá trình phun cát kỹ thuật với áp suất cao lên bề mặt. Phun cát có thể phục vụ nhiều mục đích, chẳng hạn như loại bỏ rỉ sét hoặc lớp sơn cũ, thay đổi hình dạng, làm mịn hoặc làm nhám bề mặt.

Có nhiều loại phun cát. Mỗi loại yêu cầu sử dụng các hạt cát kỹ thuật khác nhau. Qua bài viết dưới đây, Growell Việt Nam sẽ giúp bạn lựa chọn loại cát kỹ thuật phù hợp nhất.

Sản phẩm sau khi được làm sạch bằng cát kỹ thuật
Sản phẩm sau khi được làm sạch bằng cát kỹ thuật

Các loại cát kỹ thuật phổ biến

Hạt thủy tinh làm sạch

Hạt thủy tinh không giống như các loại cát kỹ thuật khác. Tuy nhiên, nó là một sự lựa chọn tuyệt vời khi phun những bề mặt đòi hỏi thành phẩm mềm và sáng hơn. Hạt thủy tinh rất phù hợp để phun thép không gỉ. Bên cạnh đó, hạt thủy tinh còn có thể tái chế được rất nhiều lần

Bột nhôm oxit

Hạt oxit nhôm được đặc trưng bởi độ cứng và sức mạnh vượt trội. Nó có thể được sử dụng trong các ứng dụng phun bề mặt chống trượt, các ứng dụng công nghiệp như một phương tiện nổ mìn và làm nguyên liệu thô trong vật liệu chịu lửa. Hạt oxit nhôm được thiết kế để phun hầu hết mọi loại chất nền: thủy tinh, đá granite, đá cẩm thạch và thép. Do khả năng khắc sâu, nó được sử dụng nhiều trong việc chuẩn bị các bề mặt trước khi sơn.

Hạt bi thép và hạt thép

Bi thép làm sạch và hạt thép đa cạnh là sự thay thế hiệu quả về mặt chi phí so với các loại mài mòn khác do độ bền và khả năng tái chế cao. Nó có thể được sử dụng trên nhiều bề mặt khác nhau để loại bỏ rỉ sét một cách hiệu quả, tạo bề mặt hoàn chỉnh cho lớp phủ cuối cùng hoặc trong các ứng dụng làm cứng. Kích thước, độ cứng và hình dạng chính xác đóng một vai trò quan trọng trong việc lựa chọn hạt mài thích hợp.

Tiêu chí lựa chọn cát kỹ thuật phù hợp

Các loại cát kỹ thuật phổ biến
Các loại cát kỹ thuật phổ biến

Kích cỡ hạt

Kích cỡ của hạt cát kỹ thuật càng nhỏ thì lực tác động lên bề mặt vật phẩm sẽ nhỏ và ngược lại. Cỡ hạt lớn hơn thì lực bắn phá sẽ lớn, nhưng thời gian làm sạch sẽ dài hơn.

Bên cạnh đó, kích cỡ của hạt cũng sẽ ảnh hưởng đến độ nhám của bề mặt vật phẩm. Hạt càng to thì độ nhám càng nhiều. Ví dụ như hạt bi thép S390 (1.2mm) tạo độ nhám bề mặt trong khoảng 60 – 80 micron. Tuy nhiên, hạt bi thép S070 (0.3mm) chỉ tạo độ nhám trong khoảng 10 – 15 micron. Chính vì cung cấp bề mặt sau khi phun mịn nhất nên S070 được sử dụng nhiều để phun các chi tiết ô tô, xe máy hoặc chi tiết đúc.

Độ cứng

Độ cứng của hạt thép ảnh hưởng tới hiệu quả làm sạch và thời gian hữu ích của nó. Độ cứng càng cao thì hiệu quả làm sạch thu được càng lớn. Song độ cứng cao sẽ làm cho thời gian hữu ích của hạt ngắn lại.

Hiệu quả làm sạch và khả năng bị nghiền vỡ của hạt bi thép tương ứng với nhau. Hạt bi thép có độ cứng càng cao thì khả năng bị nghiền vỡ càng lớn do khả năng chịu đựng lực tác động thấp, nhưng lại có khả năng chống mài mòn tốt cũng như có hiệu quả làm sạch lớn.

Do đó, khi chọn độ cứng của hạt thép cần cân nhắc “chi phí làm sạch” ở phạm vi rộng hơn, trong đó có tính đến thời gian làm sạch chứ không chỉ thuần túy dựa vào tuổi thọ và khả năng nghiền vỡ của hạt.

Vật liệu cần phun

Các vật liệu khác nhau thì cần phun các lọai cát kỹ thuật với kích thước khác nhau. Bên cạnh đó, tùy vào vật liệu cần phun mà độ tiêu hao cát kỹ thuật cũng khác nhau. Chẳng hạn như sử dụng 1 tấn hạt bi thép để phun nhôm thì có thể phun khoảng 150 tấn sản phẩm. Tuy nhiên, khi sử dụng 1 tấn hạt bi thép để phun thép thì chỉ có thể phun được 80-100 tấn sản phẩm.

Đối với ứng dụng phun inox thì có thể sử dụng hạt thủy tinh #60 để làm sạch hoặc tạo mờ. Để phun hoặc khắc bia mộ thì có thể sử dụng hạt oxit nhôm nâu F60 hoặc F80.

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN CHI TIẾT HƠN VỀ CÁCH LỰA CHỌN CÁT KỸ THUẬT PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU CỦA BẠN

Hotline Growell

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *


Phone